Cách nhận biết các hãng xe hơi đơn giản nhất
Ngày đăng: February 24, 2021 Tags: Cách nhận biết các hãng xe hơi
Cách nhận biệt các hãng xe hơi là khá khó khăn bởi trên thị trường có rất nhiều mẫu xe, với những thiết kế khác nhau. Để có thể nhận biết được các hãng xe hơi thì mời đọc bài viết bên dưới để hiểu rõ hơn.
Tổng quan về cách nhận biết các hãng xe hơi
Ngày này trên toàn thế giới, xe hơi đã trở thành một trong những phương tiện không thể thiếu trong đời sống hằng ngày. Ở Việt Nam, trong những năm trở lại đây, số lượng ô tô càng ngày xuất hiện nhiều bên trên đường phố các đô thị lớn của toàn quốc. Xe ô tô đang dần trở nên cần thiết trong cuộc sống ngày nay và đã qua khỏi thời kỳ ô tô trở thành biểu tượng cho sự giàu sang, thành đạt. Người Việt càng ngày thực tế hơn và xe oto đang dần trở thành phổ thông hơn, và quan niệm cũ xe hơi là một tài sản đang được thay đổi bằng quan niệm xe ô tô là một phương tiện di chuyển.
Ngày hôm nay việc tìm hiểu về xe ô tô cũng như để sở hữu một chiếc xe trong các hộ gia đình Việt là chuyện khá dễ dàng và một cách dễ dàng. Trong khuôn khổ bài luận này, chúng tôi muốn ra mắt về cách nhận biết các hãng xe hơi để mọi người có sự đưa ra quyết định thích hợp với nhu cầu dùng của mình và gia đình hoặc tổ chức.
Các loại xe hơi đang đi lại tại Việt Nam
Tùy theo cách phân biệt mà hiểu ta đang nói tới loại xe nào, ví dụ khi đề cập đến các loại ô tô bạn sẽ nghĩ ngay về Loại xe (sedan, SUV,..), công dụng (xe tải, xe con), hạng xe (phân khúc A, B, C, D,..) hay loại hộp số (số auto, số sàn).
Việc phân biệt các dòng xe căn bản có thể sẽ rất dễ dàng với khá nhiều người như xe con, xe khách, xe tải, xe container, xe rác, xe cẩu,.. Tuy vậy đối xe dành để chở người (xe ô tô) cũng có bao nhiêu là loại, với hình thể, kích thước, cấu trúc và tính năng riêng biệt. Rất không dễ phải không, bên dưới đây là cách phân biệt dễ nhất mà ai cũng có thể hiểu được.
Bài viết liên quan:
Các hãng xe ô tô đắt nhất thế giới
Xe 7 chỗ giá rẻ nhất Việt Nam
Xe ô tô được phân loại như thế nào?
Phân loại theo công năng
- Xe con (xe du lịch): xe 5 chỗ, xe 7 chỗ, xe 9 chỗ, xe 16 chỗ.
- Xe chuyên dùng: xe chở rác, xe cẩu, xe trộn bê tông,..
- Xe khách: loại 25 chỗ, 50 chỗ, xe giường nằm…
- Xe tải (chở hàng): xe tải nhỏ, xe tải lớn
- Xe bán tải: loại chở 2-4 chỗ, cùng hàng hóa
Phân loại theo nhiên liệu dùng
- Xe dùng xăng tích hợp với điện (Hybrid)
- Xe dùng động cơ xăng
- Xe dùng động cơ điện
- Xe dùng động cơ diesel
Phân loại theo kích cỡ
- Xe lớn (Large)
- Xe trung (Midsize)
- Xe nhỏ gọn (Compact)
- Xe nhỏ (Mini)
Phân loại theo số chỗ ngồi
- Xe 2 chỗ ngồi
- Xe 4 - 5 chỗ ngồi
- Xe 7 chỗ ngồi
- Xe 12; 15 chỗ ngồi
Phân loại theo cấu trúc thân xe
- Hatchback
- Mẫu xe sang - Limousine
- Xe thể thao đa dụng - SUV
- Loại xe bán tải - Pickup
- Xe lai đa dụng - Crossover
- Dòng xe mui trần - Convertible
- Chiếc xe đa dụng - MPV
- Loại xe thể thao - Coupe
1. Phân khúc hạng A - Xe cỡ nhỏ (City Car)
>> Tham khảo thêm các sản phẩm thảm lót sàn xe ô tô
- Phân khúc A gồm có các đời xe mini, xe gia đình cỡ nhỏ. Trong đó, xe mini thường dùng động cơ dung tích dưới 1L và có 2 chỗ ngồi.
- Xe cỡ nhỏ có cách gọi khác là xe nội thị, tốc độ nhanh hơn xe mini và công suất sử dụng suôn sẻ hơn. Xe thường trang bị động cơ từ 1 đến 1,25 lít, có chiều dài cơ sở khoảng 2.400 mm.
- Đây là phân khúc thường được nữ giới chọn lựa nhiều nhất hay những người mua xe lần đầu vì khá đa dụng đường phố, chiều dai và rộng nhỏ gọn và Điều đặc biệt giá phù hợp.
- Đại diện phân khúc A: Kia Morning, Hyundai Grand i10, Chevrolet Spark, Mitsubishi Mirage, Honda Brio, Toyota Wigo, VinFast Fadil.
- Mức giá: 300-500 triệu đồng
2. Phân khúc hạng B - Xe bình dân cỡ nhỏ (Subcompact Car)
- Xe thuộc phân khúc này có 4 hoặc 5 cửa và thiết kế với 4 ghế và đăng ký chở 5 người. Phân khúc B duy trì tốt lợi thế đi trên phố nhưng cải tiến đáng kể tốc độ trên xa lộ. Động cơ từ 1.4 đến 1.6 nên đạt vận tốc cao hơn.
- Phân khúc này được chia làm 2 phân khúc nhỏ:
- Sedan hạng B với những cái tên tiêu biểu: Vios, Honda City, Mazda 2 sedan, Ford Fiesta sedan, Nissan Sunny, Mitsubishi Attrage, Hyundai Accent.
- Hatchback hạng B: Toyota Yaris, Suzuki Swift, Ford Fiesta hatchback, Mazda 2 hatchback, Mitsubishi Mirage.
- Mức giá: 500-650 triệu đồng
3. Phân khúc xe hạng C
Xe được trang bị động cơ có dung tích từ 1.4-2.5 lít, chiều dài cơ sở khoảng 2.700 mm.
Mẫu xe hơi sedan thuộc phân khúc C bao gồm Toyota Altis, Honda Civic, Mazda3, Kia K3, Hyundai Elantra,Chevrolet Cruze.
Dòng hatchback gồm Kia Cerato, Mazda3.
Dòng SUV thông thườn ở phân khúc C như Honda CR-V, Kia Sportage, Hyundai Tucson, Mazda CX-5, Chevrolet Captiva, Mitsubishi Outlander Sport, Suzuki Grand Vitara.
4. Phân khúc xe hạng D
Dòng xe thuộc phân khúc D thường có động cơ mạnh mẽ. Xe có chiều dài cơ sở khoảng 2.800 mm. Kích cỡ xe tùy theo khu vực, Châu Âu dài hơn 4.700 mm Bắc Mỹ, Trung Đông thường dài hơn 4.800 mm.
Các mẫu sedan ở phân khúc hạng D như Honda Accord, Mazda6, Kia Optima, Hyundai Sonata, Nissan Teana.
Các dòng xe SUV như Toyota Fortuner, Mitsubishi Pajero Sport, Kia Sorento, Hyundai Santa Fe, Isuzu mu-X, Ford Everest.
5. Phân khúc xe hạng E
Đây được xem là phân khúc xe hạng trên nhiều thị trường. Các đời xe xe ô tô tại phân khúc hạng E có một chút pha trộn Đặc biệt, đối tượng khách hàng của phân khúc này thường là những người có thu nhập cao, thành đạt... Với kích thước xe không quá lớn nhưng trang thiết các tiện nghi đẳng cấp mang lại cảm nhận lí tuyệt vời trên Chiếc xe này. Những Chiếc xe hạng E thường có mức giá bán từ 1,5 tới khoảng 2 tỷ VNĐ.
Các loại xe ô tô hạng E thường có kích thước: chiều dài 4.600 – 4.700mm, chiều rộng 1.800 – 2.000mm và chiều dài trục cơ sở khoảng 2.800mm. Trang thiết bị bên trên phân khúc hạng E này sở hữu khối động cơ 4 xi-lanh có tăng áp, dung tích từ 2.0 – 2.5L, sản sinh công suất khoảng 200 mã lực. Các Mẫu xe này thường được kèm theo hộp số auto 7 cấp trở lên.
Các dòng xe sang tại Việt Nam phân khúc hạng E bao gồm: Audi A4, Mercedes C-class, BMW series 3,…
7. Phân khúc hạng F - Xe hạng sang cỡ lớn
- Được chế tạo bởi các hãng như phân khúc E nhưng xe thuộc phân khúc F với kích thước lớn hơn và trang thiết bị động cơ cũng như các tiện ích đầy đủ hơn rất nhiều. Hầu hết các công nghệ mới nhất về kỹ thuật xe hơi đều được trang bị trên các mẫu xe này.
- Động cơ xe thuộc phân khúc F có dung tích lớn có thể là I6, V6, V8 hoặc thậm chí V12 hoặc W12, trang bị turbo tăng áp cùng các công nghệ an toàn tối ưu chủ động và thủ động.
Phân khúc này chia làm 3 phân khúc nhỏ:
- Hạng sang cỡ trung: Rộng rãi, mạnh mẽ, thiết kế và trang bị sang trọng.
- Đại diện: Mercedes-Benz E-Class, BMW 5-Series, Audi A6.
- Hạng sang cao cấp: Thường có trang bị động cơ 8 hoặc 12 xi lanh và quy tụ những tiện dụng công nghệ cao, tiện nghi tốt nhất của hãng xe.
- Đại diện: Mercedes-Benz S-Class, Audi A8, BMW 7-Series, Lexus LS.
- Xe siêu sang: Số lượng chế tạo ít, mức giá rất đắt và cá nhân hóa cho mỗi khách hàng, các công đoạn thường làm bằng tay và sử dụng những cấu tạo từ chất khan hiếm.
- Đại diện: Maybach, Rolls-Royce, Bentley.
8. Phân khúc hạng M - Xe MPV hay Minivan
- Xe hạng M được biết là các chiếc xe đa dụng có thể làm xe hộ gia đình hoặc xe thương mại tùy ý vào mục đích của người dùng. Những chiếc xe hạng này đạt doanh số cao nhất thế giới, lần Trước tiên được chế tạo bởi thương hiệu Ford.
- Phân khúc xe gia đình đa dụng với sức chứa lên đến 10 người thích hợp cho những chuyến dã ngoại, di chuyển xa với khoang hành lý rộng rãi, tầm quan gần cạnh tốt.
- Đại diện phân khúc M:
- (7 chỗ) : Toyota Innova, Kia Grand Carnival, Mitsubishi Zinger, Chevrolet Orlando;
- (5+2 chỗ) : Suzuki Ertiga, Kia Rondo, Xpander, Toyota Avanza.
- Đại diện Minivan: Toyota Sienna, Honda Odyssey, Kia Grand Sedona, Mercedes-Benz V-Class.
9. Phân khúc hạng S - Xe Coupe thể thao
Ford Mustang đại diện xe hạng S
- Là các đời xe thể thao với kiểu dáng Coupe mui trần, 2 chỗ (Roadster) hoặc 4 chỗ, 2 cửa và xe siêu sang.
- Đại diện tiêu biểu của Dòng xe này:
- Gía trên 10 tỷ đồng: Ferrari 488, Lamborghini Huracan, Bugatti Chiron
- Giá 10 tỷ đồng: Ford Mustang, Chevrolet Camaro hay BMW i8
10. Phân khúc J – các dòng xe thể thao đa dụng – SUV, CUV
- Kiểu dáng thiết kế hình khối thể hiện sự cứng cáp, có khoảng sáng gầm xe lớn, công dụng thông qua và việt dã cao đó là những đặc điểm của Loại xe thể thao đa dụng.
- Đại diện CUV - Crossover: Ford Ecosport, Chevrolet Trax, Honda CR-V, Mazda CX-5, Nissan X-Trail.
- SUV có thể chia phân khúc này ra làm 2 nhóm:
- SUV phổ thông: Toyota Fortuner, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Hyundai Santa Fe, Nissan Terra, Isuzu mu-X, Chevrolet Trailblazer, Kia Sorento.
- SUV hạng sang: Lexus LX570, Infiniti QX80.
11. Phân khúc bán tải
- Là các dòng xe bán tải có thùng hàng phía sau hở (khách hàng có thể lắp thêm nắp thùng cao hoặc nắp thùng thấp), có thể vừa chờ người vừa chở được hàng hóa (tải trọng tạo cơ hội từ 750-950 kg). Xe bán tải có nguồn gốc đến từ Mỹ.
- Đại diện: Ford Ranger, Toyota Hilux, Nissan Navara, Isuzu D-Max, Mazda BT-50, Mitsubishi Triton, Chevrolet Colorado.
Trên đây là toàn thông tin về cách nhận biết các hãng xe hơi, hy vọng qua bài viết trên đang mang lại nhiều thông tii hữu ích, cũng như cho những người sắp mua xe ô tô.